Tổ chuyên môn 4, 5
Kế hoạch năm 2014-2015
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN TỔ CHUYÊN MÔN TỔ 2
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Đông Hiền, ngày 12 tháng 8 năm 2014
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2014 - 2015
TỔ CHUYÊN MÔN TỔ 2
Căn cứ Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2014- 2015 của Trường Tiểu học Đông Hiền;
Tổ chuyên môn 4-5 xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2014- 2015 như sau:
A. Đặc điểm tình hình
1. Thuận lợi:
- Trường có đủ cở vật chất thuận tiện cho việc dạy và học. Tất cả các lớp được học 2 buổi/ngày nên GV có nhiều thời gian bám lớp, kèm cặp từng đối tượng học sinh.
- Đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn vững vàng, nhiệt tình có tâm huyết với nghề. Phẩm chất đạo đức tốt.
- Đoàn kết nội bộ, tinh thần tự giác cao, có ý thức tập thể, phấn đấu vì lợi ích chung. Bước đầu HS có ý thức trong học tập.
- Tổ có nhiều giáo viên có nhiều kinh nghiệm trong công tác, tinh thần giúp đỡ đồng nghiệp cao.
- Luôn được sự chỉ đạo kịp thời, sâu sát của Ban giám hiệu nhà trường.
- Phụ huynh luôn quan tâm đến việc học tập của con em mình.
- Sách trong thư viện viện tương đối đầy đủ, mỗi lớp đều có tủ đựng đồ dùng riêng.
2. Khó khăn:
- Trường có 2 cơ sở, phần lớn các em ở xa trường. Địa bàn sinh sống của học sinh rộng, một số gia đình sống xa trường, lại thấp trũng rất khó khăn cho việc đi lại nhất là vào mùa mưa.
- Có một số em còn lơ là trong học tập, viết chữ còn chậm và không đúng theo mẫu chữ hiện hành nên khó khăn trong việc rèn chữ viết cho học sinh. Đội ngũ học sinh có năng khiếu ít nên khó khăn trong việc bồi dưỡng HS giỏi. Trình độ HS học không đồng đều nên cũng ảnh hưởng trong quá trình dạy học.
- Có một số GV còn con mọn, ở xa cũng gây khó khăn trong việc dạy học.
- Đồ dùng dạy học còn thiếu, lâu ngày bị gãy, mất mát.
- Phụ huynh đa số là làm nông nghiệp, kinh tế còn khó khăn nên chưa quan tâm đúng mức cho con em mình.
- Điều kiện máy không đủ cho HS thực hành môn Tin học. Trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy môn tiếng Anh còn hạn chế.
- Trang thiết bị trong thư viện còn thiếu (máy vi tinh). Một số thiết bị dùng trong dạy học bị hư hỏng và thiếu.
B. Các mục tiêu nhiệm vụ năm học
1. Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, “Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”.
2. Tiếp tục thực hiện sáng tạo các nội dung “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” thông qua các hoạt động và việc làm thiết thực, thường niên của Nhà trường.
C. Các nhiệm vụ, chỉ tiêu và biện pháp thực hiện
1. Công tác phát triển số lượng
1.1. Thống kê độ tuổi học sinh
Khối |
9 tuổi |
10 tuổi |
11 tuổi |
4/1 |
17 |
|
|
4/2 |
10 |
|
|
Cộng |
27 |
|
|
5 |
|
31 |
|
Tổng |
27 |
31 |
|
a) Chỉ tiêu được giao cho tổ: 58 hs/ 3 lớp
b) Số lượng tính đến ngày 5/9/2014: 58 hs/ 3 lớp
c) Phấn đấu duy trì số lượng đến cuối năm: 58 hs/ 3 lớp đạt 100%
1.2. Biện pháp duy trì số lượng:
- Ngay đầu năm học giáo viên yêu cầu HS nghỉ học phải có giấy xin phép có chữ kí của phụ huynh. Nắm số điện thoại của mỗi gia đình phụ huynh HS để tiện liên lạc với gia đình.
- Nắm số lượng HS đến lớp hằng ngày để kịp thời phát hiện những trường hợp HS nghỉ học nhiều nhằm có biện pháp ngăn chặn kịp thời.
- Phối hợp đồng bộ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.
2. Công tác nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện:
2.1. Thực hiện nội dung chương trình SGK:
- Dạy đúng, dạy đủ chương trình SGK. Dạy đúng theo chuẩn KTKN, tích hợp hợp lí các nội dung giáo dục: Bảo vệ môi trường, sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả; quyền và bổn phận của trẻ em, an toàn giao thông, giáo dục kĩ năng sống; ứng phó với biến đổi khí hậu; dạy theo đối tượng học sinh, không cắt xén chương trình.
- Tiếp tục triển khai giảng dạy giáo dục địa phương theo tài liệu biên soạn của Sở.
2.2. Công tác nâng cao chất lượng giáo dục:
2.2.1. Chất lượng giáo dục hạnh kiểm:
a) Yêu cầu
Tất cả các hs phải thực hiện đầy đủ 5 nhiệm vụ của người học sinh.
b) Chỉ tiêu: Phấn đấu đến cuối năm cần đạt: 100% thực hiện đầy đủ.
LỚP |
TS HS |
HẠNH KIỂM |
|||
THĐĐ |
THCĐĐ |
||||
SL |
TL |
SL |
TL |
||
4/1 |
17 |
17 |
100% |
0 |
0 |
4/2 |
10 |
10 |
100% |
0 |
0 |
K4 |
27 |
27 |
100% |
0 |
0 |
5 |
31 |
31 |
100% |
0 |
0 |
TỔNG |
58 |
58 |
100% |
0 |
0 |
c) Biện pháp:
- Trước hết giáo viên phải gương mẫu trong công tác, có lối sống lành mạnh, giản dị, quan hệ tốt với đồng nghiệp.
- Giảng dạy đầy đủ chương trình môn đạo đức. Kết hợp lồng ghép giáo dục đạo đức trong từng môn học hướng học sinh đến những hành vi ứng xử phù hợp với các chuẩn mực đạo đức xã hội trong từng tình huống cụ thể của cuộc sống hằng ngày.
- Phổ biến nội quy của trường lớp ngay từ đầu năm học. Theo dõi kiểm tra xem hs có thực hiện đúng các nội quy đề ra.
- Quan tâm theo dõi HS để phát hiện các hành vi lệch lạc, biểu hiện không tốt nhằm kịp thời uốn nắn cho HS.
- Khen ngợi, động viên kịp thời khi HS có biểu hiện tốt.
- Phối hợp với giáo viên bộ môn.
- Thường xuyên trao đổi với phụ huynh để giáo dục đồng bộ cho các em.
2.2.2. Chất lượng giáo dục hoc lực toàn diện
a) Yêu cầu: Tất cả các HS đều đạt chuẩn KTKN cơ bản của từng môn học
b) Chỉ tiêu: Phấn đấu cuối năm cần đạt
Xếp loại các môn học đánh giá bằng điểm số:
MÔN |
LỚP |
GIỎI |
KHÁ |
T. BÌNH |
YẾU |
|||||||||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
|||||||
Toán |
4/1 |
4 |
23.5 |
8 |
47.1 |
4 |
23.5 |
1 |
5.8 |
|||||
4/2 |
3 |
30.0 |
4 |
40.0 |
3 |
30.0 |
0 |
0 |
||||||
K4 |
7 |
25.9 |
12 |
44.5 |
7 |
25.9 |
1 |
3.7 |
||||||
K5 |
5 |
16.1 |
9 |
29.0 |
17 |
54.8 |
0 |
0 |
||||||
Tổng |
12 |
20.7 |
21 |
36.2 |
24 |
41.4 |
1 |
1.7 |
||||||
T việt |
4/1 |
4 |
23.5 |
8 |
47.1 |
5 |
29.4 |
0 |
0 |
|||||
4/2 |
5 |
50.0 |
3 |
30.0 |
2 |
20.0 |
0 |
0 |
||||||
K4 |
9 |
33.3 |
11 |
40.8 |
7 |
25.9 |
0 |
0 |
||||||
K5 |
7 |
22.6 |
10 |
32.2 |
14 |
45.2 |
0 |
0 |
||||||
Tổng |
16 |
27.6 |
21 |
36.2 |
21 |
36.2 |
0 |
0 |
||||||
Khoa Học |
4/1 |
6 |
35.3 |
6 |
35.3 |
5 |
29.4 |
0 |
0 |
|||||
4/2 |
5 |
50.0 |
3 |
30.0 |
2 |
20.0 |
0 |
0 |
||||||
K4 |
11 |
40.8 |
9 |
33.3 |
7 |
25.9 |
0 |
0 |
||||||
K5 |
10 |
32.2 |
7 |
22.6 |
14 |
45.2 |
0 |
0 |
||||||
Tổng |
21 |
36.2 |
16 |
27.6 |
21 |
36.2 |
0 |
0 |
||||||
L Sử Đ Lí |
4/1 |
5 |
29.4 |
7 |
41.2 |
5 |
29.4 |
0 |
0 |
|
||||
4/2 |
4 |
40.0 |
4 |
40.0 |
2 |
20 |
0 |
0 |
|
|||||
K4 |
9 |
33.3 |
11 |
40.8 |
7 |
25.9 |
0 |
0 |
|
|||||
K5 |
9 |
29.0 |
8 |
25.8 |
14 |
45.2 |
0 |
0 |
|
|||||
Tổng |
18 |
31.0 |
19 |
32.6 |
21 |
36.2 |
0 |
0 |
|
|||||
Anh Văn |
4/1 |
6 |
35.3 |
6 |
35.3 |
5 |
29.4 |
0 |
0 |
|
||||
4/2 |
2 |
20.0 |
4 |
40.0 |
4 |
40.0 |
0 |
0 |
|
|||||
K4 |
8 |
29.6 |
10 |
37.0 |
9 |
33.4 |
0 |
0 |
|
|||||
K5 |
6 |
19.4 |
10 |
32.2 |
15 |
48.4 |
0 |
0 |
|
|||||
Tổng |
14 |
24.1 |
20 |
34.5 |
24 |
41.4 |
0 |
0 |
|
|||||
Tin Học |
4/1 |
7 |
41.2 |
5 |
29.4 |
5 |
29.4 |
0 |
0 |
|
||||
4/2 |
4 |
40.0 |
3 |
30.0 |
3 |
30.0 |
0 |
0 |
|
|||||
K4 |
11 |
40,8 |
8 |
29.6 |
8 |
29.6 |
0 |
0 |
|
|||||
K5 |
10 |
32.3 |
10 |
32.3 |
11 |
35.4 |
0 |
0 |
|
|||||
Tổng |
21 |
36.2 |
18 |
31.0 |
19 |
32.8 |
0 |
0 |
|
|||||
|
|
H T T (A+) |
H T (A) |
CHT (B ) |
|||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
||
ĐẠO ĐỨC |
4 /1 |
6 |
35.2 |
11 |
64.8 |
0 |
0 |
4/2 |
7 |
70.0 |
3 |
30 |
0 |
0 |
|
K 4 |
13 |
48.1 |
14 |
51.9 |
0 |
0 |
|
K 5 |
20 |
64.5 |
11 |
35.5 |
0 |
0 |
|
Tổng |
33 |
56.9 |
25 |
43.1 |
0 |
0 |
|
KĨ THUẬT |
4 /1 |
6 |
35.2 |
11 |
64.8 |
0 |
0 |
4 /2 |
4 |
40.0 |
6 |
60.0 |
0 |
0 |
|
K 4 |
10 |
37.0 |
17 |
63.0 |
0 |
0 |
|
K 5 |
15 |
48.4 |
16 |
51.6 |
0 |
0 |
|
Tổng |
25 |
43.1 |
33 |
56.9 |
0 |
0 |
|
THỂ DỤC |
4 /1 |
6 |
35.2 |
11 |
64.8 |
0 |
0 |
4 /2 |
4 |
40.0 |
6 |
60.0 |
0 |
0 |
|
K 4 |
10 |
37.0 |
17 |
63.0 |
0 |
0 |
|
K 5 |
13 |
41.9 |
18 |
58.1 |
0 |
0 |
|
Tổng |
23 |
39.6 |
35 |
60.4 |
0 |
0 |
|
ÂM NHẠC |
4 /1 |
6 |
35.2 |
11 |
64.8 |
0 |
0 |
4 /2 |
4 |
40.0 |
6 |
60.0 |
0 |
0 |
|
K 4 |
10 |
37.0 |
17 |
63.0 |
0 |
0 |
|
K 5 |
13 |
41.9 |
18 |
58.1 |
0 |
0 |
|
Tổng |
23 |
39.6 |
35 |
60.4 |
0 |
0 |
|
MĨ THUẬT |
4 /1 |
5 |
29.4 |
12 |
70.6 |
0 |
0 |
4 /2 |
3 |
30.0 |
7 |
70.0 |
0 |
0 |
|
K 4 |
8 |
29.6 |
19 |
71.4 |
0 |
0 |
|
K 5 |
7 |
22.6 |
24 |
77.4 |
0 |
0 |
|
Tổng |
15 |
25.9 |
43 |
74.1 |
0 |
0 |
c) Biện pháp:
- Giáo viên chú trọng tổ chức hoạt động học và trò chơi học tập trong từng tiết học; giúp học sinh biết kết hợp với bạn, học tập từ bạn, nhận xét giúp đỡ bạn về cả kiến thức và kĩ năng.
- GV phải xây dựng kế hoạch dạy học thật chu đáo đến từng đối tượng HS, dạy theo chuẩn KTKN, không bỏ tiết bỏ giờ.
- Phân loại trình độ HS có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng.
- Tích cực đổi mới phương pháp dạy học lấy hs làm trung tâm. Lựa chọn phương pháp dạy học phù hợp với từng môn học, bài học và từng hoạt động trong từng giờ học nhằm mang lại hiệu quả tốt nhất.
- Thường xuyên kiểm tra bằng mọi hình thức để phát hiện kịp thời những lỗ hổng kiến thức để bù đắp cho HS.
- Tổ chức học nhóm, truy bài đầu giờ để HS giúp đỡ nhau trong học tập.
- Các GV trong tổ thường xuyên sinh hoạt trao đổi học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau để tay nghề vững vàng hơn.
2.2.3. Chất lượng HS có năng khiếu:
a) Yêu cầu: HS nắm được nội dung trên chuẩn KTKN, có năng khiếu về các môn như: Toán, Tiếng Việt, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thể dục, Anh văn, Tin học, Khoa học, Lịch sử - Địa lí.
b) Chỉ tiêu: Phấn đấu cuối năm có: 12 HS giỏi cấp trường, 10 HS giỏi cấp huyện, 5 HS giỏi cấp tỉnh
c) Biện pháp
- GV chủ nhiệm phát hiện những HS có năng khiếu lập danh sách nộp cho GV BD và tạo điều kiện thuận lợi để các em tham gia học bồi dưỡng để phát huy hết khả năng của mình.
- Thường xuyên khuyến khích động viên HS tìm ra cách làm hay, cảm thụ văn học tốt…
- Giáo viên khuyến khích HS đọc thêm các sách tham khảo ở thư viện.
- Phối hợp với phụ huynh để gia đình tạo điều kiện hỗ trợ về tinh thần cũng như vật chất giúp cho các em có động lực tốt trong học tập.
3. Công tác hoạt động ngoài giờ lên lớp, ngoại khóa
a) Yêu cầu
- Tất cả GV đều tham gia các hoạt động do nhà trường, đội tổ chức, lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ, văn nghệ, các trò chơi dân gian…
b) Chỉ tiêu: Phấn đấu đến cuối năm học:
- Tất cả học sinh chủ động tham gia một cách đầy đủ các buổi sinh hoạt đội.
- Biết làm vệ sinh và giữ gìn vệ sinh lớp học, biết trang trí lớp học thân thiện.
c) Biện pháp
- GV chủ nhiệm phối hợp với TPT, GV nhạc tập múa hát sân trường các bài hát quy định.
- Tham gia phong trào kế hoạch nhỏ của nhà trường
- Tham gia đầy đủ và có chất lượng các phong trào văn nghệ, TDTT, kể chuyện, các trò chơi dân gian một cách tích cực.
D. Công tác xây dựng các điều kiện để thực hiện công tác các nhiệm vụ năm học:
- 1. Tình hình đội ngũ:
a) Số lượng: 10 GV/6nữ. Trong đó: 1 Phó hiệu trưởng, 1TPT, 1 nhân viên thư viện, 3 GV bộ môn và 3 GV đứng lớp, 1 Gv bồi dưỡng (Biên chế: 09; Hợp đồng: 1)
b) Phân công bố trí đội ngũ theo quyết định của Hiệu trưởng
STT |
Họ và tên giáo viên |
Hệ đào tạo |
Nhiệm vụ được giao |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 |
Hoàng Thanh Hải Trần Thị Hòa Trần Thị Hường Trần Thị Lay Võ Thị Kim Thảo NguyễnNam Lê Thị Phương Mai Thị Thủy Võ Văn Hoài Lê Phước Thuyết |
CĐSP CĐSP CĐSP CĐSP CĐSP ĐHSP CĐSP ĐHTV CĐSP ĐHSP |
TPT GVBD GVCN 4/1 GVCN 4/2 GVCN 5 GV Anh văn GV Tin học NV Thư viện GV Thể dục Phó hiệu trưởng |
2. Công tác bồi dưỡng và nâng cao chất lượng đội ngũ
2.1. Công tác chính trị tư tưởng:
Tham gia đầy đủ các buổi học chính trị, tập huấn bồi dưỡng chuyên môn nâng cao năng lực tay nghề cho đội ngũ giáo viên do PGD&ĐT tổ chức. Phấn đấu học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM. Phấn đấu mỗi GV là một tấm gương trong phong trào tự học và sáng tạo. Thực hiện đúng theo đường lối chính sách và nghị quyết mà Đảng và Nhà nước đề ra.
2.2. Công tác chuyên môn nghiệp v